Đại học Point Park University, Mỹ

Đại học Point Park University, MỹPoint Park University là trường đại học nghệ thuật tự do tọa lạc tại trung tâm thành phố Pittsburgh, Pennsylvania, Hoa Kỳ. Trước đây được gọi là Point Park College.

I/ Giới thiệu Point Park University

Đại học Point Park là trường đại học đào tạo từ cử nhân đến trình độ tiến sĩ nằm ở trung tâm của Downtown Pittsburgh. Point Park University tuyển sinh hơn 3.800 học sinh toàn thời và bán thời gian mỗi năm trong 82 chương trình đại học và 18 chương trình sau đại học

Đại học Point Park (Point Park University)

Đại học Point Park (Point Park University)

1/ Lịch sử hình thành Point Park University

 + Năm 1933 Point Park University thành lập với tên “Trường Đào tạo Kinh doanh”. Khoá học ban đầu có 50 sinh viên, dưới sự giảng dạy của Dorothy Finkelhor, một người gốc New York, và chồng cô, L. Herbert Finkelhor.

 + Đến năm 1960, trường đã có gần 880 sinh viên và chuyển địa điểm đến khu học xá hiện nay là Academic Hall tại Wood Street, trung tâm thành phố Pittsburgh. Trường đã trở thành trường Point Park Junior College, được đặt theo tên của công viên Point State Park. Ban đầu, trường đào tạo chương trình 2 năm về kỹ thuật, giáo dục và báo chí. Point Park Junior College khi đó cũng mua lại Nhà hát Pittsburgh ở khu phố Oakland.

 + Năm 1967, Dorothy Finkelhor nghỉ hưu, Arthur M. Blum đảm nhiệm chức vụ hiệu trưởng. Blum đã mua khách sạn Sherwyn, một tòa nhà 20 tầng nằm ngang Academic Hall, sau đó cải tạo thành David L. Lawrence Hall. Toà nhà này hiện cung cấp không gian cho hầu hết các hoạt động của trường từ phòng ban chuyên môn đến lớp học… Blum cũng thành lập một khu học xá ở Lugano, Thụy Sĩ .

 + Những năm 1980, số sinh viên ghi danh vào trường đã tăng lên hơn 1.000 sinh viên. Đồng thời, trường bắt đầu cung cấp chương trình cử nhân và thạc sĩ về chuyên ngành truyền thông và báo chí.

 + J. Matthew Simon là hiệu trưởng tiếp theo của trường từ năm 1986 đến năm 1995. Trong nhiệm kỳ của mình, Simon đã mua lại một thư viện và phát triển nhiều chương trình đào tạo mới.

Lịch sử hình thành Point Park University

 + Henderson được bổ nhiệm làm hiệu trưởng sau thời gian khủng hoảng. Henderson đã thực hiện một kế hoạch chiến lược nhằm khôi phục lại trường Trong những năm cuối thập kỷ 90, những khó khăn tài chính bị đẩy lui khi số sinh viên ghi danh vào trường lên đến 3.000 sinh viên và nguồn tài trợ tăng lên hơn 200%.

 + Đến năm 2004, trường chính thức được đổi tên thành Đại học Point Park.

 + Năm 2006, Paul Hennigan  kế nhiệm Henderson trở thành hiệu trưởng. Hennigan đã mua một số bất động sản tại Downtown và tiến hành dự án cải tạo và mở rộng khu học xá của Point Park University.

 + Năm 2007, một tòa  nhà đa năng bao gồm các phòng tập thể hình trị giá 16 triệu đô la Mỹ rộng 4.100 m2 khai trương.

 + Năm 2016, Đại học Point Park xây dựng một trung tâm báo chí mới nằm tại Wood Street và Third Avenue, trung tâm có diện tích 4.000 feet vuông được bao quanh bởi các bức tường hoàn toàn bằng kính.

2/ Khu học xá (Campus)

 Point Park University Campus chỉ cách công viên Point State Park nửa dặm và nằm gần PPG Place, trụ sở mới LEED Platinum Certified của PNC Bank. ĐH Point Park cũng sở hữu Nhà hát Pittsburgh tại Oakland.

 Do nẳm tại Downtown, từ khu học xá của trường có thể đi bộ đến các khu văn hoá thể thao của thành phố như công viên PNC, đầu trường PPG Paints, sân vận động Heinz. Khu học xá với 15 tòa nhà hiện có và các bất động sản khác chạy dọc từ Sông Monongahela đến đại lộ Forbes, khuôn viên trường được coi là lớn nhất ở Downtown Pittsburgh.

3/ Các trường trực thuộc:

School of Arts and Sciences, School of Business, School of Communication and the Conservatory of Performing Arts.

4/ Point Park University ranking

Top 110 trường đại học miền Bắc Hoa Kỳ

II/ Các chương trình đào tạo của Point Park University 

 Chương trình đào tạo của đại học Point Park

1/ Chương trình đại học

Các ngành đào tạo bậc cử nhân bao gồm: Quản trị kinh doanh, truyền thông, công nghệ thông tin, khiêu vũ, giáo dục, nghiên cứu tổng hợp, quản trị kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật xây dựng, công nghệ kỹ thuật điện, điện ảnh.

2/ Chương trình cao học

Các chương trình đào tạo bậc thạc sĩ, tiến sĩ gồm có thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (MBA) và các chương trình thạc sỹ trong ngành Quản trị giáo dục, nghệ thuật về giáo dục, Báo chí và đa truyền thông, Quản trị kỹ thuật, tâm lý tội phạm, Quản trị tổ chức, kịch nghệ (diễn xuất).

3/ Học phí tại Point Park University

* Cử nhân

Full-time
  Per Semester Per Year
Schools of:
  • Arts and Sciences
  • Business
  • Communication
$14,430 $28,860
Conservatory of Performing Arts $18,390 $36,780
Phí đại học    $290 $580
Phí hoạt động     $185 $370
Phí công nghệ  $160  $320
Mỗi chương trình có thể có những loại phí khác nhau.
Part-time and Accelerated Undergraduate Costs
  Cost Per Credit* 3-Credit Course
Schools of
  • Arts and Sciences
  • Business
  • Communication
$819 $2,457
Conservatory of Performing Arts $1,043 $3,129
Phí đại học $49   $147
Phí công nghệ cho mỗi tín chỉ  $6  $18

* Thạc sĩ và tiến sĩ

Graduate Costs 
  Cost Per Credit 3-Credit Course
Chương trình thạc sĩ  $881 $2,643
Thạc sĩ và chương trình cấp chứng chỉ $467 $1,401
Tiến sĩ $812 $2,436
Psy. D. $881 $2,643
Phí đại học $54 $162
Phí công nghệ cho mỗi tín chỉ  $6 $18

4/ Yêu cầu nhận học

* Chương trình cử nhân

 + TOEFL: Tối thiểu 500 trên giấy(hoặc 61 trên internet)

 + IELTS: tối thiểu 6.0

 + GPA tối thiểu 2.5/4

* Chương trình chuyển tiếp

 + TOEFL: Tối thiểu 500 trên giấy(hoặc 61 trên internet)

 + IELTS: tối thiểu 6.0

 + GPA tối thiểu 2.0/4

* Chương trình cao học

+ Thạc Sĩ Truyền Thông:

TOEFL tối thiểu 570 (88 IBT)

Không chấp nhận IELTS và ELS

+ Các chương trình khác:

TOEFL tối thiểu là 550 (79 IBT),

IELTS tối thiểu là 6.5

Một số chương trình có thể có yêu cầu cao hơn

5/ Học bổng dành cho du học sinh quốc tế. 

Học bổng dành du học sinh quốc tế đại học Point Park

5.1/ Học bổng hệ cử nhân (with SAT or ACT scores):

* SCHOOLS OF ARTS AND SCIENCES, BUSINESS AND COMMUNICATION

Loại học bổng Giá trị Yêu cầu
Presidential  $18,000 Được chấp nhận vào 1 chương trình cử nhân của trường

GPA 3.9 và SAT 1250/ACT 26  

Hoặc  GPA 3.8 và SAT 1290/ACT 27

Hoặc  GPA 3.7 và SAT 1320/ACT 28

Du học sinh có thể gia hạn học bổng nếu đáp ứng yêu cầu về thành tích học tập tại trường

 

Vice Presidential  $15,000 Được chấp nhận vào 1 chương trình cử nhân của trường

GPA 3.6 và SAT 1150/ACT 23

Hoặc GPA 3.5 và SAT 1190/ACT 24

Hoặc GPA 3.4 and SAT 1230/ACT 25

Được chấp nhận vào 1 chương trình cử nhân của trường

Trustee $ 14,000 Được chấp nhận vào 1 chương trình cử nhân của trường

GPA 3.3 và SAT 990/ACT 19

Hoặc GPA 3.2 và SAT 1030/ACT 20

Hoặc GPA 3.1 và SAT 1070/ACT 21

Được chấp nhận vào 1 chương trình cử nhân của trường

Founders $ 12,000 Được chấp nhận vào 1 chương trình cử nhân của trường

GPA 3.0 và SAT 850/ACT 15

Hoặc GPA 2.9 và SAT 880/ACT 16

Hoặc GPA 2.8 và SAT 930/ACT 17

Được chấp nhận vào 1 chương trình cử nhân của trường

Point Park Opportunity Grant $11,000 Được chấp nhận vào 1 chương trình cử nhân của trường

GPA 3.0 và SAT 1120/ACT 15

Hoặc GPA 2.8 and SAT 1240/ACT 17

Hoặc GPA 2.6 and SAT 1360/ACT 19

Được chấp nhận vào 1 chương trình cử nhân của trường

 5.2/ Cử nhân (with TOEFL, IELTS score, or Level 112 ELS Completion)

* SCHOOLS OF ARTS AND SCIENCES, BUSINESS AND COMMUNICATION

International Ambassador
(ELS Academic)
$12,000 GPA 3.0 and Minimum TOEFL/IELTS score of 550/7.0 if applicable

ELS Level 112 completion with a cumulative test score of 2.0 or higher

International Fellow
(ELS Directors)
$10,000 GPA 3.0 and Minimum TOEFL/IELTS score of 525/6.5 if applicable

ELS Level 112 completion with a cumulative test score of 1.5 or higher

 5.3/ Chương trình chuyển tiếp

* SCHOOLS OF ARTS AND SCIENCES, BUSINESS AND COMMUNICATION

Transfer Presidential  $12,000 Được nhận vào một chương trình chuyển tiếp full-time của trường

GPA 3.5–4.0

TOEFL/IELTS tối thiểu 525/6.5

ELS Level 112 completion with a cumulative test score of 2.0 or higher

Transfer  Trustee

 

$10,000

 

Được nhận vào một chương trình chuyển tiếp full-time của trường

GPA 3.0–3.49

TOEFL/IELTS tối thiểu 525/6.5

ELS Level 112 completion with a cumulative test score of 1.5 or higher

Transfer

 

$8,000

 

Được nhận vào một chương trình chuyển tiếp full-time của trường

GPA 2.5–2.99

TOEFL/IELTS tối thiểu 525/6.5

ELS Level 112 completion with a cumulative test score of 1.5 or higher

Point Park Opportunity Grant  $5,000  GPA 2.499 to 2.0

TOEFL/IELTS tối thiểu 525/6.5

ELS Level 112 completion with a cumulative test score of 1.5 or higher

5.4/ Chương trình cao học

* SCHOOLS OF ARTS AND SCIENCES, BUSINESS AND COMMUNICATION

$1,000 GPA 3.0-3.29

TOEFL/IELTS tối thiểu 550/6.5

$2,000 GPA 3.30-3.79

TOEFL/IELTS tối thiểu 550/6.5

$3,000 GPA 3.80-4.0

TOEFL/IELTS tối thiểu 550/6.5

5.5/ Các loại học bổng khác

Artistic
Achievement
$3,000- $25,000 Sinh viên hệ cử nhân và chuyển tiếp full-time

GPA 3.0 and full-time

Ứng viên phải nộp đơn để được xét học bổng này

Deans
Academic
Freshmen 
       
$5,000 Sinh viên hệ cử nhân

GPA tối thiểu 3.5/4

SAT 1260 hoặc ACT 26

Ứng viên phải nộp đơn để được xét học bổng này

Deans
Academic  Transfer
$5,000 Sinh viên chuyển tiếp

GPA 3.5.

Ứng viên phải nộp đơn để được xét học bổng này

Công Ty TNHH Tư Vấn Giáo Dục Và Đào Tạo
Nhật Anh - AVI


VĂN PHÒNG: HÀ NỘI
Tầng 1, Hà Thành Plaza, 102 Thái Thịnh, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội

VĂN PHÒNG: HỒ CHÍ MINH
VP 1: Số 63, Đường T6, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

VĂN PHÒNG: BẮC NINH
Số 11 Vũ Giới, P. Suối Hoa, TP. Bắc Ninh


(+84) 772.660.128 | 097.11.99.555
info@nhatanh.vn
https://avi.edu.vn/

Đăng ký nhận thông tin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *