Đại Học Oklahoma City University, Mỹ

Đại Học Oklahoma City University, MỹĐại học Thành phố Oklahoma, thường được gọi là OCU hoặc OKCU , là trường đại học tư thục được điều hành dưới sự liên kết của chính quyền với United Methodist Church, toạ lạc tại khu Uptown, thành phố Oklahoma, thuộc bang Oklahoma, Hoa Kỳ

Oklahoma City University cung cấp nhiều chương trình cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ tại 8 trường thành viên. Trường có khoảng 3.000 sinh viên, trong đó có 1.200 sinh viên cao học. Cựu sinh viên của trường đã có những sự nghiệp nổi bật trong chính phủ, bộ máy lập pháp, kinh doanh, giáo dục, thể thao, nghệ thuật và giải trí.

Đại học Oklahoma City, Mỹ

Đại học Oklahoma City

1/ Lịch sử hình thành OCU

Đại học Oklahoma City ban đầu là Epworth University, sáng lập bởi Anton Classen vào đầu những năm 1900. Năm 1902, trường bắt đầu xây dựng và khai trương sau đó 2 năm (1904), ban đầu trường có 100 sinh viên đăng ký theo học.

Lịch sử OCU

 + Năm 1911, Epworth đóng cửa do gặp khó khăn về tài chính. Sau vài năm, hội đồng trường đã tiến hành kế hoạch chuyển đến Oklahoma City.

+ Năm 1919, trường mở cửa trở lại tại Oklahoma City lấy tên là Oklahoma City University từ nguồn tài trợ từ giáo xứ Methodist, và một số giảng viên của Đại học Fort Worth..

 + Tiến sĩ Cluster Smith trở thành hiệu trưởng Oklahoma City University sau cuộc đại suy thoái. Cùng lúc đó, Hoa Kỳ bước vào Thế chiến thứ hai tạo ra những thách thức mới cho trường đại học về những khoản nợ và nhu cầu về cơ sở vật chất. Đến năm 1942, có 75% sinh viên là nữ do nam giới phải lên đường nhập ngũ.

 + Trong những năm 1950, Đại học sau đó đã tiến hành sát nhập trường ĐH Oklahoma City College of Law và bắt đầu hợp tác với Viện công nghệ Massachusetts để nâng cao chất lượng giáo dục.

 + Vào những năm 1990, trường đã tiến hành nâng cấp và cải tạo cơ sở vật chất. Năm 2001, Tom McDaniel trở thành hiệu trưởng và đã làm thay đổi mạnh diện mạo của khu học xá ĐH Oklahoma City University, Những đổi mới đó là nhiều toà nhà mới mọc lên bao gồm: The Ann Lacy Visitor and Admissions Center, the Norick Art Center, the Edith Kinney Gaylord Center, the Wanda L. Bass School of Music, Meinders School of Business, và một ký túc xá mới.

 + Năm 2010, Robert Harlan Henry, Cựu chánh án của Toà án tối cao Hoa Kỳ đã trở thành hiệu trưởng thứ 17 của trường.

2/ Khu học xá (Campus)

Khu campus chính của trường rộng 104-acre (0,42 km2)  nằm trong khu vực Uptown, trung tâm Thành phố Oklahoma.

Các tòa nhà nổi bật của trường bao gồm: Gold Star Memorial Building, Clara Jones Administration Building, Bishop W. Angie Smith Chapel, Sarkeys Science and Mathematics Center, Edith Kinney Gaylord Center (trụ sở của the Ann Lacy School of American Dance and Entertainment), Kirkpatrick Fine Arts Building, Dulaney-Browne Library, McDaniel University Center, Meinders School of Business and Henry K. Freede Wellness and Activity Center.

Tòa nhà Wanda L.Bass Music Center – OCU

The Kramer School of Nursing – OCU

3/ Oklahoma City University và các thành tựu đáng tự hào

4/ Các khoá học của Đại Học Oklahoma City University

* Chương trình sau đại học: Doctor of Nursing Practice, Tiến sĩ Triết học trong Nursing, Tiến sĩ Tâm lý học, Juris Doctor,  Nghệ thuật Quản trị, TESOL, Master of Business, Quản trị Kinh doanh – Năng lượng toàn cầu, Thạc sĩ Giáo dục, Thạc sĩ Mỹ thuật Sáng tạo Viết, Thạc sĩ Âm nhạc, Thạc sỹ Y khoa, Thạc sĩ, Kế toán, Thạc sĩ Khoa học Máy tính, Thạc sĩ Khoa học về Tội phạm học, Thạc sĩ Khoa học Năng lượng, Thạc sỹ về Y tá Điều dưỡng, Quản trị Thực hành

5/ Điều kiện đầu vào của Oklahoma City University

* Đại học:

+ Tốt nghiệp THPT hoặc cao đẳng

+ Du học sinh đến từ các quốc gia không nói tiếng anh cũng phải chứng minh trình độ Anh Ngữ bằng cách nộp một trong những chứng chỉ sau:

+ TOEFL (ibt) tối thiểu 80,

+ IELTS tối thiểu 6.0 (không có kỹ năng nào dưới 5.5)

+  hoặc ELS cấp 112.

* Cao học:

+ Tốt nghiệp đại học tại một trường đại học được công nhận

+ TOEFL (ibt) tối thiểu 80,

+ IELTS tối thiểu 6.0 (không có kỹ năng nào dưới 5.5) hoặc ELS cấp 112

+ Một số chương trình có yêu cầu về tiếng Anh cao hơn.

6/ Học phí:

* Chương trình đại học:

$13,638 mỗi kỳ, trung bình 12-16 tín chỉ

$925 mỗi tín chỉ

* Chương trình sau đại học:

+ Masters Programs:

Master of Arts in Applied Sociology – Nonprofit Leadership: $520 per credit hour

Master of Arts in Teaching English to Speakers of Other Languages (TESOL): $468  per credit hour

Master of Business Administration: $590 per credit hour

Master of Education in Applied Behavioral Studies: $520 per credit hour

Master of Education in American Montessori Certification :$590 per credit hour

Master of Fine Arts in Creative Writing :$625 per credit hour

Master of Science in Criminology: $300 per credit hour

Master of Music: $936 per credit hour

Master of Science in Accounting:$590 per credit hour

Master of Science in Computer Science: $590 per credit hour

Master of Science in Energy Legal Studies: $590 per credit hour

Master of Science in Energy Management: $590 per credit hour

Master of Science in Nursing: $590 per credit hour

+ Physician Assistant Program:

  • $75,000 – total tuition over 28 month program
  • $13,500 – total university and PA fees
  • $88,500 – total program cost

Course Audit : $150 per semester hour

+ Doctoral Programs:

Doctor of Nursing Practice:  $995 per credit hour

Doctor of Philosophy in Nursing: $590 per credit hour

Doctor of Psychology – Beginning Fall 2018: $750 per credit hour

Phí dịch vụ, mỗi học kỳ – $ 175

  • Sinh viên quốc tế sẽ phải trả một khoản phí đặc biệt để trang trải các tiện nghi trong khu học xá, di chuyển và xử lý tài liệu.

Bảo hiểm Y tế mùa thu – 758 đô la

Bảo hiểm y tế mùa xuân – 1.050 đô la

7/ Học bổng dành cho sinh viên quốc tế

7.1/ Học bổng đại học
* Freshmen International Student Academic and English Proficiency Achievement Awards

Học sinh Quốc tế  ghi danh vào các chương trình cử nhân của trường với:

+ Điểm trung bình GPA tối thiểu 3.0

+ TOEFL (IBT) tối thiểu 80 hoặc IELTS 6.0(không có kỹ năng nào dưới 5.5)

Đều được xét học bổng này. Ứng viên được trao học bổng này sẽ không được xét tiếp các chương trình học bổng khác.

Điểm GPA(tương đương hệ 4 của Hoa Kỳ) Giá trị học bổng
(mỗi năm)
3,75-4,00 4.000 đô la
3,50-3,74 3.000 đô la
3,25-3,49 2.000 đô la
3,00-3,24 1.000 đô la
*  Học bổng chuyển tiếp

Học bổng dựa vào điểm GPA của du học sinh. Có thể gia hạn tối đa 5 học kỳ liên tiếp và ứng viên phải đáp ứng điều kiện về học tập của trường. Sinh viên điều dưỡng RN-BSN không đủ điều kiện để nhận học bổng.

HỌC BỔNG GPA Giá trị học bổng
(mỗi năm)
Học bổng chuyển tiếp của Hiệu trưởng 3,6 – 4,0 7.000 đô la
Học bổng chuyển tiếp đại học 3,3 – 3,59 5.500 đô la
Học bổng thành tích học thuật 3,0 – 3,29 4.000 đô la
7.2/ Học bổng sau đại học

 Du học sinh chương trình TESOL chọn khoản thanh toán một lần số học phí lên đến $ 21,000, bao gồm tất cả học phí và tất cả các khoản phí cho chương trình trong 36 tín chỉ của khoá học.

 Sinh viên phải được nhận vào chương trình TESOL mới đủ điều kiện xét học bổng.

* Học bổng TESOL
ĐIỀU KIỆN tối thiểu Giá trị học bổng
TOEFL 600 / IELTS 8.5 HOẶC CAO HƠN, GPA 3.00 5.000 đô la
TOEFL 575 / IELTS 7.5 HOẶC CAO HƠN, GPA 3.00 4.000 đô la
TOEFL 560 / IELTS 6.5 / HOÀN THÀNH ELS 112 HOẶC CAO HƠN, GPA 3.00 3.000 đô la


Công Ty TNHH Tư Vấn Giáo Dục Và Đào Tạo
Nhật Anh - AVI


VĂN PHÒNG: HÀ NỘI
Tầng 1, Hà Thành Plaza, 102 Thái Thịnh, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội

VĂN PHÒNG: HỒ CHÍ MINH
VP 1: Số 63, Đường T6, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

VĂN PHÒNG: BẮC NINH
Số 11 Vũ Giới, P. Suối Hoa, TP. Bắc Ninh


(+84) 772.660.128 | 097.11.99.555
info@nhatanh.vn
https://avi.edu.vn/

Đăng ký nhận thông tin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *