IELTS là gì

IELTS là gìIELTS(International English Language Testing System) là hệ thống kiểm tra anh ngữ quốc tế do Đại học Cambridge, Bristish Council & IDP đồng sáng lập

IELTS(International English Language Testing System)

IELTS là gì

IELTS là viết tắt của: International English Language Testing System

IELTS hay hệ thống kiểm tra anh ngữ quốc tế được sáng lập năm 1989 bởi ba tổ chức: Đại học Cambridge (Anh), Bristish Council (Hội đồng Anh) và tổ chức IDP (Úc). Đến nay, IELTS là chứng chỉ tiếng anh phổ biến nhất thế giới đặc biệt là châu Âu. Trên thế giới có hơn 6.000 trường Đại Học và các tổ chức giáo dục tại hơn 100 quốc gia (trong đó có rất nhiều trường ĐH lớn ở Anh, Mỹ, Úc, New Zealand…) chấp nhận IELTS. Chứng chỉ IELTS có hiệu lực 2 năm

* Có 2 loại bài thi IELTS:

 + IELTS academic: Là loại phục vụ các mục đích học thuật như nghiên cứu, đăng ký các khoá học đại học và sau đại học tại các quốc gia nói tiếng Anh.

 + IELTS general training: Là loại phục vụ cho mục đích học nghề hay xin định cư, nhập cảnh vào các nước nói tiếng Anh không phải với hình thức du học sinh.

* Cơ cấu bài thi IELTS

Hiện nay tại Việt Nam có 2 tổ chức cấp chứng chỉ IELTS là IDP và BC với chi phí đăng kí ở cả hai trung tâm này đều là 4,750,000 khi đăng kí thi trong năm 2017.

Bài thi IELTS có 4 phần: Listening, Reading, Writing, Speaking. Các ứng viên thi IELTS Academic General Training sẽ sử dụng chung đề trong 2 kỹ năng listening, trong khi sẽ có sự khác biệt đáng kể trong hai kỹ năng reading và writing.

 + IELTS listening

Bài thi IELTS listening

 Bài thi Listening được chia thành 4 sections, kéo dài trong 40 phút (30 phút nghe, cuối bài nghe, thí sinh có 10 phút để trả lời vào phiếu trả lời). Thí sinh sẽ nghe tất cả các câu hỏi có độ khó tăng dần:

Section 1: là một đoạn đối thoại nói về các tình huống đời thường trong cuộc sống. Có thể là: book vé, đặt hàng, bán hàng…

Section 2: thường là một bài thuyết trình về các tình huống hướng dẫn hoặc giới thiệu 1 chủ đề quen thuộc như: giới thiệu khu vui chơi, trung tâm thương mại, du lịch…

Section 3: Thường là đoạn hội thoại giữa ít nhất là 2 người, đây là các cuộc thảo luận có tính chất học thuật hơn. Có thể là cuộc thảo luận của các sinh viên hoặc giữa sinh viên với giáo viên.

Section 4: Thường là một bài giảng hoặc thuyết trình về chủ đề học thuật

 + IELTS reading

Bài thi IELTS Reading

Bài thi Reading diễn ra trong vòng 60 phút, Thí sinh phải trả lời vào phiếu trả lời 40 câu hỏi cần phải trả lời trong thời gian trên.

Thí sinh sẽ phải hoàn thành các câu hỏi liên quan đến 3 bài đọc khác nhau dài khoảng 1500 từ, thường được trích từ một bài báo, tạp chí… và thường là một đề tài thảo luận.

Mỗi bài đọc sẽ được chia thành các đoạn nhỏ tương đối đều nhau. Ở phần thi này có sự khác biệt giữa 2 loại hình thi là Academic General đó là nội dung bài đọc. Trong khi bài đọc của IELTS academic khá giống với một bài văn luận thì dạng IELTS Gereral training chủ yếu lại là một đoạn văn miêu tả hội thoại cuộc sống hằng ngày ở các nước nói tiếng Anh.

 + IELTS writing

Bài thi IELTS Writing

Bài thi IELTS writing dài 60 phút được chia làm 2 nội dung.

Phần 1: Đối với bài thi IELTS academic nhiệm vụ của thí sinh là viết một đoạn văn dài khoảng 150 từ mô tả và giải thích về các bảng biểu, số liệu, biểu đồ, bản đồ… mà đề bài đưa ra. Còn đối với thi sinh IELTS General traning là viết thư.

Phần 2: Thí sinh là phải viết một bài văn hoàn chỉnh dài khoảng 250 từ để đưa ra một quản điểm, sự việc hay vấn đề nào đó. Bên cạnh đó, thí sinh cần đưa ra các quan điểm cá nhân hoặc trích dẫn kèm các tình huống, ví dụ… đẻ bảo vệ các quan điểm cá nhân đó.

 + IELTS speaking

IELTS speaking

Phần thi này không được diễn ra cùng ngày với 3 kỹ năng còn lại mà sớm hơn hoặc muộn hơn thông thường là 1 ngày.

Tổng bài thi Speaking là khoảng 10-11 phút, trong đó thí sinh sẽ thực hiện phỏng vấn 1-1 với giám khảo. Bài nói sẽ được chia thành 3 phần bao gồm:

Phần 1: Trả lời một số câu hỏi chung xoay quanh về gia đình, cuộc sống, sở thích…

Phần 2: Thí sinh phải nêu ra một luận điểm về một chủ đề đưucọ chỉ định bới giám khảo

Phần 3: Giám khảo sẽ đặt câu hỏi cho thí sinh về các vấn đề mà thí sinh đã trình bày trong phần 2 ở trên.

Điểm số của bài thi IELTS

IELTS không có đậu – trượt, trên phiếu kết quả (giấy chứng nhận kết quả thi IELTS) ghi các thông tin gồm điểm thành phần từng kĩ năng và điểm tổng của toàn bộ kĩ năng. Thang điểm của IELTS được ghi là từ 1-9 và được làm tròn đến 0,5. Qua kết quả của thi IELTS người ta sẽ xếp loại như sau:

Điểm Trình độ Khả năng tiếng Anh
9 Thông thạo Hoàn toàn nắm vững ngữ pháp và giao tiếp tiếng Anh với một sự phù hợp, chính xác, lưu loát và thông hiểu đầy đủ.
8 Rất tốt Hoàn toàn nắm vững ngữ pháp và giao tiếp tiếng Anh hiệu quả, chỉ đôi khi mắc những lỗi như không chính xác, không phù hợp trong những tình huống không quen thuộc. Có thể thảo luận các chủ đề tranh luận phức tạp, tinh vi.
7 Tốt Nắm vững ngữ pháp và giao tiếp tiếng Anh, nhưng đôi khi có những sự không chính xác, không phù hợp, không hiểu trong một số tình huống. Sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu những lí lẽ tinh vi.
6 Khá Sử dụng ngôn ngữ tương đối hiệu quả tuy có những chỗ không chính xác, không phù hợp, không hiểu. Có thể sử dụng và hiểu tốt ngôn ngữ phức tạp, đặc biệt là trong những tình huống quen thuộc.
5 Bình thường Có thể sử dụng ngôn ngữ trong những lĩnh vực riêng quen thuộc của mình. Sử dụng được một phần ngôn ngữ, nắm được nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình huống, dù thường xuyên mắc lỗi.
4 Hạn chế Có sự thành thạo cơ bản nhưng chỉ trong những tình huống quen thuộc. Thường có khó khăn trong việc sử dụng ngôn ngữ phức tạp.
3 Cực kì hạn chế Thường không đạt được hiệu quả giao tiếp. Chỉ có thể nói và hiểu ít, và chỉ trong những tình huống rất quen thuộc.
2 Rất kém Không thể dễ dàng nói và viết tiếng Anh, không thể giao tiếp ngoài những thông tin cơ bản nhất với những từ ngữ riêng lẻ hoặc những câu ngắn đơn giản.
1 Không biết sử dụng Chỉ sử dụng được một vài từ riêng lẻ, không có khả năng giao tiếp tiếng Anh.

>> Các loại chứng chỉ tiếng Anh thông dụng nhất


Công Ty TNHH Tư Vấn Giáo Dục Và Đào Tạo
Nhật Anh - AVI


VĂN PHÒNG: HÀ NỘI
Tầng 1, Hà Thành Plaza, 102 Thái Thịnh, Q. Đống Đa, TP. Hà Nội

VĂN PHÒNG: HỒ CHÍ MINH
VP 1: Số 63, Đường T6, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

VĂN PHÒNG: BẮC NINH
Số 11 Vũ Giới, P. Suối Hoa, TP. Bắc Ninh


(+84) 772.660.128 | 097.11.99.555
info@nhatanh.vn
https://avi.edu.vn/

Đăng ký nhận thông tin

Chuyên mục: Tin du học Anh

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *